Trong những năm gần đây, nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe của người dân ngày càng tăng cao, từ đó nhiều dịch vụ y tế tư nhân mở ra nhằm phục vụ người dân như: nha khoa, đa khoa, thẩm mỹ viện…
Theo quy định của pháp luật thì các phòng khám phải có hệ thống xử lý nước thải y tế nhằm đảm bảo nguồn nước thải ra môi trường đạt chuẩn theo quy định.
Đặc trưng của nguồn nước thải phòng khám
Nước thải từ các phòng khám thường chứa:
Dịch, máu của bệnh nhân, hóa chất khử trùng, xét nghiệm, thuốc, chất kháng sinh, kim loại nặng, dung môi hữu cơ…
Chứa nhiều loại vi trùng, vi rút, nấm gây bệnh, cặn, chất hữu cơ BOD.
Một số thông số được quy định trong QCVN 28: 2008/ BTNMT về nước thải y tế.
Chỉ tiêu ô nhiễm | Đơn vị | QCVN 28:2010/BTNMT |
A | B |
pH | mg/l | 6.5-8.5 | 6.5-8.5
|
BOD5 | mg/l | 30 | 50 |
COD | mg/l | 50 | 100 |
TSS | mg/l | 50 | 100 |
Sunfua( tính theo H2S)mg/l
| mg/l
| 1 | 4 |
Amoni (tính theo N) | mg/l
| 5 | 10 |
Nitrat (NO3–) (tính theo N)
| mg/l
| 30 | 50 |
Phosphat (PO43-) (tính theo P) | mg/l
| 6 | 10 |
Dầu mỡ động thực vật | mg/l
| 10 | 20 |
Tổng hoạt độ phóng xạ α | Bq/l | 0.1 | 0.1 |
Tổng hoạt độ phóng xạ β
| Bq/l | 1 | 1 |
Coliform | MPN/100ml | 3000 | 5000 |
Một khó khăn đặt ra cho các phòng khám là lượng phát sinh nước thải rất nhỏ, diện tích lắp đặt hạn hẹp, mặt khác các phòng khám thường có xu hướng thay đổi địa điểm khám bệnh nên cần một thiết bị xử lý nước thải phòng khám có thể khắc phục được các khó khăn trên.
Để đáp ứng nhu cầu của các phòng khám đa khoa, nha khoa… hiện nay ngành môi trường đã thiết kế hệ thống xử lý nước thải phòng khám được đánh giá đem lại hiệu quả xử lý cao.
Thiết bị được thiết kế dạng hợp khối, sử dụng công nghệ xử lý nước thải MBR tiên tiến nhất hiện nay, toàn bộ thiết bị, đường ống được lắp đặt tích hợp trong một module có kích thước nhỏ gọn. Đây là công nghệ ứng dụng hoạt động của vi sinh vật vào việc xử lý nước. Với màng sinh học MBR gồm các lỗ nhỏ có kích thước li ti từ 0.01- 0.2 µm cho phép giữ lại cặn bẩn, vi sinh vật và chỉ cho nước đi qua đảm bảo nước thải y tế sau xử lý sẽ đạt chuẩn theo quy định trong QCVN 28: 2008/ BTNMT về nước thải y tế
Ưu điểm của thiết bị
- Nhỏ gọn, tính thẩm mỹ cao, có thể lắp đặt trong phòng khám hoặc ngoài phòng khám tùy theo điều kiện từng nơi;
- Có thể dễ dàng di chuyển khi cần thiết;
- Vận hành tự động, an toàn;
- Lắp đặt dễ dàng, thời gian lắp đặt ngắn không gây ảnh hưởng đến việc khám chữa bệnh.